Dẫn 2,24 lít S O 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 10 gam.
B. 11 gam.
C. 12 gam.
D. 13 gam.
Dẫn 2,24 lít S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B a ( O H ) 2 . Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 29,9 gam.
B. 21,7 gam.
C. 20,8 gam.
D. 26,2 gam.
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C. 60,0%.
D. 67,5%.
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3, tác dụng với 200 gam dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc) dung dịch dung dịch thu được sau phản ứng c). Dẫn toàn bộ khi sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư ta thu được bao nhiêu kết tủa biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 5 gam.
B. 10 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,1-------------->0,1
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_________0,1------>0,1
=> mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
=> B
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C.60,0%.
D. 67,5%.
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C. 60,0%.
D. 67,5%.
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%
B. 54,0%
C. 60,0%
D. 67,5%
CHÚ Ý |
Cần nhớ phưong trình lên men: C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH + Khối lượng dung dịch tăng bằng lượng CO2 thêm vào trừ đi lượng kết tủa CaCO3 |
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí C O 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 60,0%.
C. 67,5%.
D. 54,0%.